Cáp Singlemode 4FO cũng giống với các loại dây cáp quang khác, chúng cũng truyền tải tín hiệu bằng ánh sáng với chất liệu lõi được làm từ thủy tinh hoặc nhựa Plastic. Về cấu tạo cáp quang 4FO không khác nhiều khi đều có cấu tạo nhiều lớp đảm bảo cho tín hiệu được truyền tải một cách tốt và ổn định nhất.
Dây cáp 4FO Singlemode có 4 sợi quang và thực tế các doanh nghiệp sử dụng chúng nhiều hơn so với cáp thuê bao 2FO. Bởi dây cáp quang 4FO Singemode không chỉ giá thành rẻ mà còn cung cấp đường truyền dự phòng được coi như là giải pháp hoàn hảo để khắc phục sự cố.
Hình ảnh: Cáp quang 4 sợi Singlemode
a.Cấu trúc cáp thuê bao:
+Cấu trúc cáp Singlemode 4fo đảm bảo đặc tính cơ học và đặc tính truyền dẫn của cáp ổn định trong suốt quá trình lắp đặt và khai thác.
+ Có khả năng chịu được tác động của môi trường;
+ Tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận chuyển , lắp đặt dễ hàn nối và sửa chữa.
b. Nhận dạng sợi:
+ Sợi dễ dàng được nhận ra bởi màu của sợi trong lõi cáp quang thuê bao;
+ Sử dụng phương pháp nhuộm màu, các màu rõ ràng, dễ phân biệt bằng mắt thường và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.
+ Sợi được chế tạo dài liên tục không có mối nối ghép sợi.
c. Ống đệm lỏng:
+ Ống đệm lỏng có đường kính trong đủ lớn hơn đường kính bện của sợi quang, ống đệm được hóa màu, có khả năng bảo vệ và làm giảm nguy cơ bị kéo giãn của sợi quang bên trong.
+ Khoảng trống trong ống đệm có chất làm đầy chống ẩm, chống thấm;
d. Chất làm đầy: Chất làm đầy không gây độc hại, không gây ảnh hưởng đến thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi . Có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ thấp, không cản trở sự di chuyển của sợi quang trong ống đệm;
e. Dây bện - Aramid:Tăng cường khả năng chịu lực kéo của cáp quang thuê bao, ít co rút( Nếu có Khách hàng có yêu cầu)
f. Vỏ cáp: Vỏ cáp quang Singlemode được chế tạo từ nhựa HDPE, có chức năng bảo vệ được lõi cáp khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình cất giữ , lắp đặt và khai thác. Vỏ không bị rạn nứt, suy giảm chất lượng do bức xạ tử ngoại khi sử dụng ngoài trời.
g. Dây treo: Là dây gia cường làm bằng thép mạ, đường kính sợi thép 1mm đến 1,2mm và được bọc bằng lớp vỏ HDPE, dây treo không làm sợi quang bên trong căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện thi công , đảm bảo độ mềm dẻo khi thi công lắp đặt.
Thời buổi hiện nay việc ứng dụng hệ thống mạng quang vào các lĩnh vực của cuộc sống đã dần trở thành xu hướng, một điều tất yếu mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần. Tuy nhiên, không chỉ đơn giản là sử dụng mà họ còn hướng đến những giải pháp hỗ trợ hoàn hảo về lâu dài và bởi cáp quang 4 sợi Singlemode được chọn thay vì cáp thuê bao 2FO.
Cũng không quá ngạc nhiên về điều này, chúng tôi cam đoan nếu bạn sắp triển khai hệ thống cho doanh nghiệp cáp 4FO cũng là sự lựa chọn chính xác nhất.
Dây cáp quang 4FO Singlemode có 4 sợi quang, trong khi thực tế các kết nối truyền tải tín hiệu thông thường chỉ cần dùng tới 2 sợi. Do đó 2 sợi còn lại sẽ là giải pháp hoàn hảo để khắc phục khi có sự cố xảy ra.
- Loại sợi :Đơn mốt ( SM ), chiết suất dạng bậc thang, sợi sản xuất đạt tiêu chuẩn ITU - T G652.D
- Đường kính trường mốt: Giá danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng1310 nm,nằm trong phạm vi 8,6mmđến 9,5mm;
- Sai số của đường kính trường mốt: Không vượt quá± 0,7mmgiá trị danh định.
- Đường kính vỏ:
+ Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi : 125mm;
+ Sai số của đường kính vỏ không vượt quá± 1mmgiá trị danh định ;
- Sai số đồng tâm của đường kính trường mốt: Sai số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1300 nm là 0,8mm;
- Độ tròn đều của vỏ: Độ không tròn đều của vỏ tối đa2 %.
- Bước sóng cắt:Các giá trịλc vàλcc thỏa mãn các điều kiện:
+ 1100 nm < λc <1280 nm;
+ λcc≤ 1260 nm;
- Hệ số suy hao: Hệ số suy hao của sợi thỏa mãn các yêu cầu:
+ Tại vùng bước sóng 1310 nm :< 0,40 dB/Km
+ Tại vùng bước sóng 1550 nm :< 0,30 dB/Km
- Đặc tính suy hao tại bước sóng 1550 nm
Độ tăng suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là37,5 mm đo tại bước sóng 1550 nm : < 1dB.
- Hệ số tán sắc của sợi
Chỉ tiêu về hệ số tán sắc mode phân cực của sợi : ≤ 0,20ps/ km1/2
Ứng suất (lực căng) phá hủy sợi :≥ 0,69 GPa
Hãy liên hệ với chúng tôi theo các số Hotline trên Website để được tư vấn và hỗ trợ báo giá tốt nhất thông tin về sản phẩm.